Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế năm 2021 cụ thể: Hạn nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, Báo cáo tài chính, Tờ khai Quyết toán thuế TNCN và TNDN… mới nhất hiện nay.
- Thời hạn nộp thuế môn bài:
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
a) Doanh nghiệp mới thành lập:
-
- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ tính và thông báo mức lệ phí môn bài phải nộp theo quy định.
Ví dụ 1: Công ty thành lập ngày 12/03/2021 mức vốn điều lệ là 3 tỷ.
– Theo quy định Cty được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập (tức là được miễn lệ phí môn bài năm 2021
– Hạn nộp tờ khai thuế môn bài năm 2022 chậm nhất ngày 30/1/2022.
– Hạn nộp tiền thuế môn bài năm 2022 chậm nhất ngày 30/1/2022 (Mức nộp là 2.000.000/năm)
– Từ năm 2022 trở đi sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm. Hạn chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm.
b) Doanh nghiệp đang hoạt động:
– Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Ví dụ 2: Công ty thành lập 11/02/2019 vốn điều lệ là 3 tỷ.
– Ngày 12/04/2021 Cty tăng vốn điều lệ từ 3 tỷ lên 5 tỷ.
-> Cty sẽ phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2022 chậm nhất là ngày 30/1/2022 (năm sau năm thay đổi) và hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2022 cũng là ngày 30/1/2022 (Lúc này sẽ xác định mức lệ phí môn bài mới nhé).
Lưu ý: Dù thay đổi vốn điều lệ có làm Tăng hoặc Không tăng mức thuế môn bài phải nộp -> Thì vẫn phải nộp Tờ khai thuế môn bài khi có thay đổi nhé.
– Nếu không thay đổi vốn điều lệ thì không phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài hàng năm (Chỉ nộp tiền lệ phí môn bài thôi)
- Thời hạn nộp thuế GTGT, TNCN, TNDN:
Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 về Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể như sau:
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
7. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
Kết luận:
– Thời hạn nộp tờ khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
– Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo.
VD: Cty kê khai thuế GTGT theo tháng: -> Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2021. Hạn nộp chậm nhất là ngày 20/2/2021.
VD: Cty B kê khai thuế GTGT theo quý: => Tờ khai thuế GTGT quý 4/2021. Hạn nộp chậm nhất là ngày 31/1/2022.
– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm: Tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
(theo khoản 3 Điều 43 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14)
VD: Hồ sơ quyết toán thuế năm 2021. Hạn chậm nhất sẽ là ngày 31/3/2022.
- Thời hạn nộp Tiền thuế:
Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 về Thời hạn nộp tiền thuế, cụ thể như sau:
“1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.”
Như vậy:
– Thời hạn nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Ví dụ: Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 4/2021 là ngày 31/1/2022 -> Thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 4/2021 cũng là ngày 31/1/2022.
– Riêng thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Ví dụ: Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 4/2021 là ngày 30/1/2022.
Chú ý: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp tiền thuế trùng ngày nghỉ
Căn cứ theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022).
Điều 86. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.
- Thời hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Căn cứ theo Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định:Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn.
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý Inộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau.
– Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (=0)
Xem thêm: Mức phạt chậm nộp báo cáo sử dụng hóa đơn.
-> Nếu DN mới thành lập chưa làm thủ tục đặt in hóa đơn (Hoặc chưa mua hóa đơn của Cơ quan thuế) -> Thì không phải nộp Báo cáo sử dụng hóa đơn.
– Riêng doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC thực hiện nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng.
-> Nếu nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng thì không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
– Nếu doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo có hai loại hóa đơn (hóa đơn do tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp tự in, đặt in và hóa đơn mua của cơ quan thuế) thì thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong cùng một báo cáo.
- Những chú ý khi nộp các loại Báo cáo thuế trên:
a) Thời hạn nộp thuế GTGT:
Chú ý: Những DN mới thành lập được lựa chọn Kê khai thuế GTGT theo quý và lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
b) Thời hạn nộp thuế TNCN:
– DN kê khai thuế GTGT theo quý thì được lựa chọn kê khai thuế TNCN theo quý.
– Trong tháng/quý có phát sinh trả lương -> Thì phải kê khai thuế TNCN tháng/quý đó (không phân biệt có phải nộp thuế TNCN hay không). Không trả lương cho bất kỳ nhân viên nào thì không phải kê khai tháng/quý đó.
c) Hạn nộp Tiền thuế TNDN tạm tính:
– Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tự tạm tính tiền thuế TNDN nếu có thì đi nộp. Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.